Công ty luật PLF
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định (hoặc bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội) là đối tượng điều chỉnh tiền lương, tiền công tháng. Với việc tham gia bảo hiểm này, người lao động được hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần được tính như sau:
Tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH sau điều chỉnh của từng năm | = | Tổng tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định của từng năm | x |
Mức điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng BHXH của năm tương ứng
|
Mức điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
Năm | Trước 1995 | 1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 |
Mức điều chỉnh | 4,09 | 3,47 | 3,28 | 3,18 | 2,95 | 2,83 | 2,88 | 2,88 | 2,78 | 2,69 | 2,50 |
Năm t | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
|
Mức điều chỉnh | 2,31 | 2,15 | 1,98 | 1,61 | 1,51 | 1,38 | 1,16 | 1,07 | 1,00 | 1,00 |
|
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần thuộc đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng này được điều chỉnh như sau:
Thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm | = | Tổng thu nhập tháng đóng BHXH của từng năm | x | Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH của năm tương ứng
|
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:
Năm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
Mức điều chỉnh | 1,61 | 1,51 | 1,38 | 1,16 | 1,07 | 1,00 | 1,00 |
So với mức điều chỉnh vào năm 2013 thì mức điều chỉnh theo Thông tư 02/2014/TT-BLĐTBXH đã có nhiều thay đổi - mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập đã đóng bảo hiểm xã hội được tăng lên.
BẢNG 3: MỨC ĐIỀU CHỈNH NĂM 2013
(Theo Thông tư 01/2013/BLĐTBXH)
Năm | Trước 1995 | 1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 |
Mức điều chỉnh | 3,84 | 3,26 | 3,08 | 2,99 | 2,77 | 2,65 | 2,70 | 2,71 | 2,60 | 2,52 |
Năm t | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 |
Mức điều chỉnh | 2,34 | 2,16 | 2,01 | 1,86 | 1,51 | 1,41 | 1,30 | 1,09 | 1,00 | 1,00 |
Ngoài ra, Thông tư 02/2014/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2014 nhưng các quy định tại Thông tư này sẽ được áp dụng từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.